| Cơ quan ban hành | ||||
|---|---|---|---|---|
| Số hồ sơ | 01 | |||
| Lĩnh vực | Dịch vụ hành chính | |||
| Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại các cơ quan, đơn vị. | |||
| Thời hạn giải quyết | Không quy định. | |||
| Đối tượng thực hiện | Thanh tra tỉnh. | |||
| Cơ quan trực tiếp thực hiện | Thanh tra tỉnh. | |||
| Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | ||||
| Kết quả thực hiện | Thanh tra tỉnh. | |||
| Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | Luật Phòng chống tham nhũng 2018; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. | |||
| Cơ quan có thẩm quyền quyết định | ||||
| Cơ quan được ủy quyền | ||||
| Cơ quan phối hợp | ||||
| Lệ phí |
| |||
| Văn bản quy định lệ phí | ||||
| Tình trạng hiệu lực | Đã có hiệu lực | |||
| Ngày có hiệu lực | Không có thông tin | |||
| Ngày hết hiệu lực | Không có thông tin | |||
| Phạm vi áp dụng |
| Trình tự thực hiện | - Bước 1: Căn cứ định hướng của Thanh tra Chính phủ về xác minh tài sản thu nhập hàng năm, Thanh tra tỉnh xây dựng dự thảo Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt nội dung theo quy định khoản 1 Điều 15 Nghị định 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ. - Bước 2: Trước ngày 31 tháng 01 hằng năm Chánh thanh tra tỉnh ban hành kế hoạch xác minh hằng năm sau khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (Kế hoạch xác minh hằng năm của Thanh tra tỉnh phải bảo đảm số cơ quan, tổ chức, đơn vị được tiến hành xác minh tối thiểu bằng 20% số cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền kiểm soát của mình) - Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kế hoạch xác minh được ban hành, cơ quan kiểm soát tài sản thu nhập tổ chức lựa chọn ngẫu nhiên người được xác minh. Việc lựa chọn được thực hiện công khai bằng hình thức bốc thăm hoặc sử dụng phần mềm máy tính. Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập mời đại diện Ủy ban kiểm tra Đảng và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp dự và chứng kiến việc lựa chọn ngẫu nhiên người được xác minh. Số lượng người được lựa chọn để xác minh ngẫu nhiên phải bảo đảm tối thiểu 10% số người có nghĩa vụ kê khai hằng năm tại mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị được xác minh, trong đó có ít nhất 01 người là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị. |
|---|
| Thành phần hồ sơ | |||||
|---|---|---|---|---|---|
| Số bộ hồ sơ | |||||
| Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
| STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan ban hành |
|---|
| Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Kế hoạch xác minh phải có các nội dung sau: Mục đích, yêu cầu của kế hoạch xác minh; Số lượng và tên cơ quan, đơn vị được xác minh; Tổng số người được xác minh, số lượng người được xác minh phân bổ theo cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc; Việc tổ chức thực hiện kế hoạch xác minh, người được phân công chỉ đạo việc thực hiện, đơn vị được phân công tiến hành xác minh, nguồn lực để thực hiện xác minh. |
|---|